Tự báo cáo (self-report) và bảng hỏi chuẩn hóa (standardized questionnaires) là phương pháp thu thập dữ liệu phổ biến nhất trong tâm lý học ứng dụng, đặc biệt khi nghiên cứu các yếu tố khó quan sát trực tiếp như thái độ, cảm xúc, niềm tin, giá trị cá nhân, và đặc điểm nhân cách.
Sức mạnh của phương pháp này nằm ở:
Khả năng thu thập thông tin nhanh chóng từ mẫu lớn.
Sử dụng các thang đo đã được kiểm định cho phép so sánh giữa các nghiên cứu.
Dễ dàng kết hợp với các phương pháp định lượng khác (ví dụ: phân tích thống kê nâng cao).
Người tham gia trực tiếp cung cấp thông tin về bản thân thông qua bảng hỏi, nhật ký, hoặc khảo sát trực tuyến.
Là bảng hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết rõ ràng, có quy trình kiểm định độ tin cậy và giá trị nghiêm ngặt, thường được chuẩn hóa trên mẫu đại diện.
Xác định khái niệm cần đo
Dựa trên lý thuyết và nghiên cứu trước.
Ví dụ: trí thông minh cảm xúc, khả năng tự điều chỉnh cảm xúc, động lực học tập.
Phát triển các mục hỏi (items)
Viết câu hỏi rõ ràng, tránh đa nghĩa.
Sử dụng định dạng thang đo phù hợp (Likert, Semantic Differential…).
Thẩm định nội dung (Content Validity)
Nhờ chuyên gia đánh giá mức độ phù hợp của từng mục hỏi.
Thử nghiệm sơ bộ (Pilot Testing)
Thực hiện với nhóm nhỏ để phát hiện lỗi, điều chỉnh câu hỏi.
Kiểm định tâm trắc học (Psychometric Testing)
Độ tin cậy (Reliability): Cronbach’s Alpha, Split-half, Test-retest.
Giá trị đo lường (Validity): Content validity, Construct validity, Criterion validity.
Phân tích nhân tố (EFA, CFA) để xác nhận cấu trúc thang đo.
Thu thập nhanh trên mẫu lớn.
Dễ tiêu chuẩn hóa, so sánh kết quả.
Chi phí thấp so với các phương pháp khác.
Thiên lệch xã hội (Social desirability bias): Người trả lời có xu hướng chọn câu trả lời “đẹp” hơn thực tế.
Thiên lệch nhận thức (Recall bias): Khó nhớ chính xác trải nghiệm trong quá khứ.
Không đo lường được các phản ứng vô thức.
Big Five Inventory (BFI) → đo 5 yếu tố nhân cách.
Beck Depression Inventory (BDI) → đo mức độ trầm cảm.
State-Trait Anxiety Inventory (STAI) → đo lo âu trạng thái và lo âu đặc điểm.
Rosenberg Self-Esteem Scale (RSES) → đo lòng tự trọng.
Emotional Intelligence Scale (EIS) → đo trí tuệ cảm xúc.
Giáo dục: Đánh giá động lực học tập, phong cách học, kỹ năng xã hội của học sinh.
Lâm sàng: Sàng lọc rối loạn tâm lý, đánh giá mức độ triệu chứng.
Tổ chức – nhân sự: Đánh giá mức độ gắn kết nhân viên, phong cách lãnh đạo.
Nghiên cứu xã hội: Khảo sát thái độ và hành vi cộng đồng.
Luôn sử dụng phiên bản đã được chuẩn hóa và kiểm định cho đối tượng nghiên cứu.
Điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp văn hóa và độ tuổi.
Kết hợp với phương pháp khác (quan sát, phỏng vấn, đo sinh lý) để tăng giá trị kết luận.
Tác giả bài viết: Hoàng Thi
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Mục tiêu và triết lý của chúng tôi được cô đọng trong hai tuyên ngôn: “Khoa học cảm xúc làm nền tảng – kết nối não bộ để chữa lành tâm hồn – thúc đẩy tâm lý tích cực và giáo dục khai phóng nhằm phát triển con người, xây dựng cộng đồng lành mạnh và lan tỏa hạnh phúc bền vững.” “Phát triển cảm...
TƯ DUY PHÁT TRIỂN (GROWTH MINDSET) VS. TƯ DUY CỐ ĐỊNH (FIXED MINDSET): NỀN TẢNG TÂM LÝ CỦA SỰ THÀNH CÔNG TRONG GIÁO DỤC
VÌ SAO BẠN CẢM THẤY CUỘC SỐNG CỦA MÌNH QUÁ ÁP LỰC ? HÃY CÙNG SUY NGẪM NHÉ!
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH THÓI QUEN: VÒNG LẶP GỢI Ý - THÓI QUEN - PHẦN THƯỞNG VÀ CÁCH "HACK" NÃO BỘ
TRÍ TUỆ CẢM XÚC (EQ) TRONG GIÁO DỤC: TẠI SAO EQ QUAN TRỌNG HƠN IQ TRONG TRƯỜNG HỌC VÀ CUỘC SỐNG
GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ: GIẢI MÃ HÀNH VI VÀ CẢM XÚC ẨN GIẤU ĐẰNG SAU LỜI NÓI
KHI CÁC NHÀ KHỞI NGHIỆP LỰA CHỌN "THAO TÚNG" TÂM LÝ THAY CHO TẠO GIÁ TRỊ.
TÂM LÝ HỌC TỔ CHỨC (I/O PSYCHOLOGY): XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TÍCH CỰC VÀ CẢI THIỆN HIỆU SUẤT LÀM VIỆC
TÂM LÝ HỌC LÃNH ĐẠO: XÂY DỰNG ẢNH HƯỞNG, TRUYỀN CẢM HỨNG VÀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO ĐỘI NHÓM
TÂM LÝ HỌC TRONG KINH DOANH: HIỂU HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG (CONSUMER BEHAVIOR)
TÂM LÝ HỌC LỨA TUỔI VỊ THÀNH NIÊN: THẤU HIỂU SỰ THAY ĐỔI NÃO BỘ VÀ HÀNH VI ĐỂ ĐỒNG HÀNH CÙNG CON
VÌ SAO BẠN CẢM THẤY CUỘC SỐNG CỦA MÌNH QUÁ ÁP LỰC ? HÃY CÙNG SUY NGẪM NHÉ!
NGHỆ THUẬT THAO TÚNG TÂM LÝ: KHI SỰ SÁNG TẠO TRONG KINH DOANH TRỞ THÀNH BẪY HÀNH VI
TÂM LÝ HỌC VỀ CÁC MỐI QUAN HỆ: LÝ THUYẾT GẮN BÓ (ATTACHMENT THEORY) VÀ XÂY DỰNG KẾT NỐI BỀN CHẶT
XÂY DỰNG SỰ KIÊN CƯỜNG (RESILIENCE): VƯỢT QUA NGHỊCH CẢNH BẰNG SỨC MẠNH TÂM LÝ
CHÁNH NIỆM (MINDFULNESS): ỨNG DỤNG TRONG VIỆC GIẢM CĂNG THẲNG (STRESS) VÀ NÂNG CAO NHẬN THỨC